Viêm đa khớp dạng thấp gây ra nhiều vấn đề cho sức khỏe, ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng sống. Một trong số những phương pháp được nhiều người lựa chọn là thuốc điều trị viêm đa khớp dạng thấp. Dưới đây là những loại thuốc cơ bản.
Viêm đa khớp dạng thấp xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm mô khớp gây sưng đau cùng lúc trên 4 – 5 khớp đối xứng. Triệu chứng viêm khớp dạng thấp còn bao gồm cứng khớp, hạn chế vận động…
Nằm trong phác đồ điều trị viêm khớp dạng thấp, thuốc Tây được sử dụng để giảm bớt các triệu chứng bệnh, ngăn ngừa bệnh phát triển nặng hơn. Bác sĩ sẽ chỉ định loại thuốc phù hợp với từng đối tượng. Các loại thuốc có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với nhau để tăng hiệu quả. Một số nhóm thuốc điều trị viêm đa khớp dạng thấp có thể kể đến là:
Mỗi loại thuốc có thành phần, công dụng và liều dùng khác nhau. Hãy tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ điều trị của bạn. Dưới đây là những thông tin tham khảo.
Một trong những câu trả lời đầu tiên cho viêm đa khớp dạng thấp uống thuốc gì là Methotrexate. Đây là loại thuốc ức chế miễn dịch được ưu tiên chỉ định chữa viêm đa khớp dạng thấp.
Công dụng:
Liều dùng: 7,5 – 15mg/tuần. Hoặc 2,5 – 5mg/lần và 3 lần/tuần, mỗi lần cách nhau ít nhất 12 tiếng.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Đau đầu, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rụng tóc, tăng nhạy cảm với ánh sáng, tăng nguy cơ nhiễm trùng… Ảnh hưởng tới gan.
Tương tác: Thuốc chống viêm không steroid, kháng sinh đường uống, Trimethoprim…
Đây là thuốc nằm trong nhóm DMARDs.
Công dụng: Giảm viêm, sưng, đau tại khớp
Liều dùng: Liều ban đầu từ 400 – 600mg/lần/ngày. Liều duy trì từ 200 – 400mg/lần/ngày.
Tác dụng phụ: Nhức đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, phát ban, rụng tóc…
Tương tác: Thuốc kháng sinh, thuốc chống nấm, thuốc trị bệnh lao, Acteminophen, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc hạ cholesteol…
Loại thuốc này được chỉ định khi người bệnh không đáp ứng với thuốc chống viêm không steroid và thuốc giảm đau khác.
Công dụng: Giảm viêm, giảm đau và sưng khớp.
Liều dùng: Liều khởi đầu 500mg x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, rối loạn máu, phát ban…
Tương tác: Digoxin, thuốc chống đông, thuốc chống co giật…
Thuốc điều trị viêm đa khớp dạng thấp này nằm trong nhóm thuốc thấp khớp kìm hãm tiến triển bệnh (DMARD). Thuốc còn được dùng để điều trị bệnh gout.
Công dụng: Giảm viêm, làm chậm quá trình phát triển của bệnh, cải thiện chức năng hoạt động.
Liều dùng: 20mg/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Tiêu chảy, chán ăn, chóng mặt, triệu chứng cảm lạnh, phát ban…
Tương tác: Người đang tiêm vắc xin sống, thuốc kháng vitamin K, một số loại thuốc ức chế miễn dịch…
Đây là thuốc chống viêm thường được chỉ định cho những trường hợp viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng. Nó có thể được dùng độc lập hoặc kết hợp với DMARDs khác.
Liều dùng: 2mg/lần/ngày.
Chống chỉ định: Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ: Buồn nôn, tăng tiểu cầu, tăng các chỉ số chức năng gan…
Tương tác: Ifosfamide, Mechlorethamine, Trastuzumab….
Thuốc có khả năng ức chế chất trung gian gây viêm nhiễm.
Công dụng:
Liều dùng: 5mg/lần, 2 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Đau đầu, nhiễm trùng, tiêu chảy, buồn nôn, tăng huyết áp…
Tương tác: Tofaxen, thuốc ức chế CYP3A4, chất ức chế CYP2C19…
Adalimumab thuộc nhóm thuốc điều hòa miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định với người bị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến.
Công dụng: Giảm mức độ tiến triển tổn thương khớp, cải thiện khả năng vận động.
Liều dùng: 40mg/lần mỗi 2 tuần.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Rụng tóc, thiếu máu, rối loạn nhịp tim, hen phế quản, huyết khối…
Tương tác: Anakinra, Abatacept…
Etanercept là thuốc ức chế miễn dịch. Thuốc có thể được dùng kết hợp với Methotrexat để chữa viêm đa khớp dạng thấp mức độ từ vừa đến nặng.
Công dụng: Giảm đau, sưng, cứng khớp. Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh và tổn thương khớp.
Liều dùng: 25mg/lần, 2 lần/tuần.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, nấm miệng, đau họng dai dẳng…
Tương tác: Anakinra, Abatacept, Sufasalazin…
Methylprednisolon thường được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, lupus ban đỏ… Loại thuốc này nằm trong nhóm thuốc chống viêm corticosteroid.
Công dụng:
Liều dùng: Liều khởi đầu từ 4 – 6mg/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Khó tiêu, mất ngủ, chảy máu cam…
Tương tác: Phenytoin, Phenobarbital, Rifampin, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết…
Cortisone thuộc nhóm corticoid, có thời gian tác dụng ngắn hơn so với methyprednisolin và betamethasone.
Công dụng: Kháng viêm, giảm sưng tấy, giảm phản ứng quá mẫn của hệ miễn dịch.
Liều dùng: Từ 25 – 300mg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Loét dạ dày – tá tràng, mất ngủ, chóng mặt, thèm ăn, tăng tiết mồ hôi, đau yếu cơ…
Tương tác: Kháng sinh Clarithromycin, thuốc tránh thai nhóm steroid, thuốc chống đông máu…
Đây là một thuốc corticosteroid tổng hợp, giúp chống viêm, chống thấp khớp, ức chế miễn dịch.
Công dụng: Chống viêm, giảm sự tấn công của hệ miễn dịch lên khớp.
Liều dùng: Từ 0,5 – 5mg/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Bất thường trong kinh nguyệt, giảm dung nạp glucose, yếu cơ, loãng xương…
Tương tác: Paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chữa bệnh tiểu đường….
Bác sĩ có thể chỉ định Acetaminophen (Paracetamol) để giúp người bệnh có cơn đau từ nhẹ đến vừa có thể cảm thấy dễ chịu hơn. Thuốc chỉ có tác dụng giảm đau mà không giúp giảm tình trạng viêm nhiễm.
Công dụng: Giảm đau, hạ sốt
Liều dùng: 1.000mg/lần, không quá 4 lần/ngày, khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 giờ.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Ít xảy ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, người bệnh có thể bị chóng mặt, khó thở, phát ban…
Tương tác: Ketoconazole…
Thuốc nằm trong nhóm chống viêm không steroid (NSAIDs). Ngoài điều trị viêm khớp dạng thấp, loại thuốc này còn được sử dụng trong một số trường hợp mắc bệnh xương khớp khác.
Thành phần chính: Ibuprofen
Công dụng: Giảm đau, chống viêm trong các trường hợp đau từ nhẹ đến trung bình.
Liều dùng: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, nổi mày đay…
Tương tác: Kháng sinh nhóm quinolon, thuốc chống viêm không steroid khác, Furosemid, Digoxin…
Celecoxib nằm trong nhóm NSAIDs thường được sử dụng cho các trường hợp đau nhức xương khớp cấp và mạn tính.
Công dụng: Giảm sưng đau khớp.
Liều dùng: 200mg/lần/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Tức ngực, khó thở, buồn nôn, đau bụng trên, suy giảm thị lực…
Tương tác: Warfarin, Fluconazol, Furosemid…
Đây là một trong những loại thuốc giảm đau khá thông dụng nhóm opioid. Nó có khả năng xử lý các cơn đau từ nhẹ đến vừa. Thành phần của thuốc có chứa Paracetamol, Codein phosphat.
Công dụng:
Liều dùng: 30 – 60mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau tối thiểu 4 – 6 tiếng. Tối đa không quá 240mg/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Táo bón, chóng mặt, buồn nôn, bí tiểu, khô miệng, buồn ngủ…
Trong quá trình sử dụng thuốc cần lưu ý một số vấn đề sau:
Những thông tin về thuốc điều trị viêm đa khớp dạng thấp trên đây chỉ mang tính tham khảo, không thay thế chỉ định của bác sĩ. Để biết chính xác bản thân cần sử dụng loại thuốc nào, liều lượng ra sao hãy thăm khám tại các cơ sở y tế.
Ghế massage không chỉ là thiết bị giúp giảm căng thẳng và thư giãn cơ bắp. Chúng còn sử dụng nhiều công nghệ, tính năng giúp làm dịu các cơn đau nhức như đau cột sống, đau lưng.
Khi có nhu cầu mua ghế massage, không ít người băn khoăn nên mua loại gì, giá thành ra sao và thương hiệu nào đáng tin cậy.
Xuất hiện tại thị trường Việt và được hàng triệu người tiêu dùng Việt tin tưởng, lựa chọn và sử dụng là các siêu phẩm máy massage nội địa Nhật Bản